Zweigen Kanazawa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zweigen Kanazawa
ツエーゲン金沢
Tên đầy đủZweigen Kanazawa
Biệt danhZweigen
Thành lập2006
SânSân vận động Kanazawa Ishikawa
(Seibu Ryokuchi Kōen)
Kanazawa, Ishikawa
Sức chứa20,261
Chủ tịch điều hànhHiroshi Yonezawa
Người quản lýHitoshi Morishita
Giải đấuJ. League Hạng 2
202214
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Zweigen Kanazawa (ツエーゲン金沢 Tsuēgen Kanazawa) là một câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản có trụ sở ở Kanazawa, Ishikawa. Hiện họ thi đấu tại J. League Hạng 2.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập năm 1956 dưới tên gọi Câu lạc bộ bóng đá Kanazawa và được đổi tên như hiện tại vào năm 2006. Ngày 19 tháng 12 năm 2009 họ giành quyền lên JFL sau khi đánh bại FC Kariya trong trận tranh lên xuống hạng với tỉ số 2–1 sau hai lượt trận,[1] khi kết thúc ở vị trí thứ 3 Vòng chung kết Giải bóng đá các khu vực toàn Nhật Bản 2009.

Ngày 15 tháng 12 năm 2010, một công ty mới có tên gọi Zweigen, Inc. được thành lập và họ nộp đơn gia nhập thành viên liên kết J-League.

Ngày 7 tháng 1 năm 2011 được chấp nhận gia nhập thành viên liên kết J-League.[2]

Ngày 16 tháng 11 năm 2014, Zweigen trở thành nhà vô địch của giải J3 League mở màn, sau khi đáp ứng các yêu cầu của J. League Hạng 2 họ được gia nhập giải đấu cao thứ hai Nhật Bản

Name and symbolism[sửa | sửa mã nguồn]

Cái tên "Zweigen" là một từ ghép của tiếng Đức zwei, là số hai, và gen, nghĩa là tiến lên. Trong phương ngữ Kanazawa, câu khẩu hiệu tsuyoi noda! (Be Strong!) trơt thành tsuee gen! theo cách nói bóng gió. Trong tiếng Đức, từ Zweigen thực chất có nghĩa là nhánh, do đó hoa bách hợp là một thành phần quan trọng trong biểu trưng của câu lạc bộ.

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

tính tới 1 tháng 8 năm 2014.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Nhật Bản Naoki Harada
2 HV Nhật Bản Shinya Awatari
3 HV Nhật Bản Yuji Sakuda
4 HV Nhật Bản Tokio Hatamoto
5 HV Nhật Bản Kosuke Ota
6 TV Nhật Bản Shogo Omachi
7 TV Nhật Bản Shohei Kiyohara
8 TV Nhật Bản Kenta Yamafuji
9 Nhật Bản Masao Tsuji
10 TV Nhật Bản Kazuhiro Sato
11 TV Nhật Bản Junichi Tanaka
13 Nhật Bản Shoma Mizunaga (mượn từ V-Varen)
14 TV Nhật Bản Kento Onodera
15 HV Nhật Bản Sunao Hozaki
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 HV Nhật Bản Keisuke Minegishi
17 TV Nhật Bản Yasuhito Tomita
18 TV Nhật Bản Asuki Oishi
19 TV Nhật Bản Ryosuke Ochi
20 HV Hàn Quốc Choe Ji-Hoon
21 TM Nhật Bản Motofumi Ōhashi
22 HV Nhật Bản Masayuki Tokutake
23 TV Nhật Bản Shingo Honda
24 TV Nhật Bản Yuhei Otsuki
25 Nhật Bản Shoichiro Sakamoto
26 TV Nhật Bản Shogo Yoshikawa
27 HV Nhật Bản Haruki Yamauchi
31 TM Nhật Bản Yoshinobu Harada
Brasil Romarinho

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa Hạng Số đội Vị trí Trung bình khán giả Cúp Hoàng đế
2010 JFL 18 9 1,548 Vòng 2
2011 JFL 18 7 2,504 Vòng 2
2012 JFL 17 14 2,313 Vòng 1
2013 JFL 18 7 2,063 Vòng 3
2014 J3 12 1 3,440 Vòng 2
2015 J2 22 12 4,910 Vòng 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ [https://web.archive.org/web/20140201220421/http://www.zweigen-kanazawa.jp/news/newsDetail353.html “�j���[�X�b�c�G�[�Q�����I�t�B�V�����T�C�g”]. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập 12 tháng 12 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]